Bài đăng

Thuốc Silygamma 150mg

  Thuốc Silygamma 150mg là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị các rối loạn chức năng tiêu hóa liên quan các bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan, viêm gan do nhiễm độc, không điều trị nhiễm độc cấp tính. Thuốc Silygamma có chứa thành phần chính Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ngăn cản các chất độc xâm nhập vào bên trong tế bào gan, bảo vệ tế bào gan. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc hỗ trợ và điều trị cho các bệnh viêm gan. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Dược lực học Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ngăn cản các chất độc xâm nhập vào bên trong tế bào gan, bảo vệ tế bào không bị huỷ hoại, do đó nó làm bền vững màng tế bào, duy trì được cấu trúc, chức năng của tế bào. Thuốc có tác dụng ức chế quá trình biến đổi của gan thành các tổ chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng của các sợi collagen dẫn đến xơ gan. Ngoài ra, Silymarin còn tăng cường chức năng gan và kích thích sự phát triển của các tế bào gan mới đê

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Thông tin cơ bản về thuốc Thytodux 60mg/10ml Thành phần chính: Thymomodulin – 60mg Công dụng: Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn , hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn, hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống 10 ml Dạng bào chế: Dạng ống Thành phần của thuốc Thytodux 60mg/10ml Trong 1 ống 10ml có chứa: Thymomodulin – 60mg Tá dược: Saccarose, ethanl 96%, acid citric, Glycerin, Ethyl Vanillin, MethyParaben, Propylparaben, Aspartam) và nước cất vừa đủ. Thận trọng khi sử dụng Thận trọng khi sử dụng thuốc Thytodux 60mg/10ml: Hiện tại chưa thấy báo cáo Phụ nữ có thai và cho con bú : Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú Tương tác thuốc Khi dùng phối hợp với Thymomodulin với hóa trị liệu làm giảm tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu Tác dụng phụ khi sử dụng Tác dụng phụ khi sử dụng

Thuốc Zolgensma – Công dụng – Liều dùng

  Thuốc Zolgensma là liệu pháp điều trị teo cơ tủy sống ở bệnh nhi, được FDA chấp thuận tháng 5 năm 2019. Thuốc Zolgensma được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể chữa được hoàn toàn căn bệnh di truyền chết người (bệnh nhược cơ tủy sống – SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) hay nhược cơ tủy sống là bệnh thần kinh – cơ, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể số 5, gây thoái hoá tuần tiến của các tế bào sừng trước tuỷ sống dẫn đến suy yếu các cơ gốc chi đối xứng Đơn giản hơn, nhược cơ tủy sống là bệnh rối loạn thần kinh – cơ di truyền hiếm gặp là do thiếu hụt các neuron vận động ngay sau sinh do đột biến gen chức năng tồn tại neuron vận động 1 (SMN1) và dẫn đến sự phá hủy cơ do thiếu hụt lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động. Căn bệnh này là căn b

Thuốc Ufur capsule điều trị ung thư

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc đ

Thuốc Cellcept 500mg

  Dược động học và dược lực học Dược lực học Mycophenolate mofetil là este 2 morpholinoethyl của MPA. MPA là một chất ức chế mạnh, chọn lọc, không cạnh tranh và có thể đảo ngược của inosine monophosphate dehydrogenase, và do đó ức chế con đường de novo tổng hợp guanosine nucleotide mà không kết hợp vào DNA. Bởi vì tế bào lympho T và B phụ thuộc rất nhiều vào khả năng tăng sinh của chúng vào quá trình tổng hợp purin de novo, trong khi các loại tế bào khác có thể sử dụng con đường cứu cánh, MPA có tác dụng kìm tế bào mạnh hơn đối với tế bào lympho so với các tế bào khác. Dược động học Sau khi uống, mycophenolate mofetil trải qua quá trình hấp thu nhanh chóng và rộng rãi và chuyển hóa toàn bộ trước hệ thống thành chất chuyển hóa có hoạt tính là MPA. MPA ở các nồng độ phù hợp về mặt lâm sàng liên kết 97% với albumin huyết tương. MPA được chuyển hóa chủ yếu bởi glucuronyl transferase (isoform UGT1A9) để tạo thành glucuronid phenolic không hoạt động của MPA (MPAG). Trong cơ thể sống , MPAG đ

Thuốc Pruzena

  Dược động học của thuốc Sinh khả dụng của doxylamine là 24,7% đối với đường uống và 70,8% đối với đường mũi. T max của doxylamine là 1,5 đến 2,5 giờ.  Thời gian bán thải của nó là 10 đến 12 giờ (khoảng từ 7 đến 13 giờ).   Doxylamine được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi các enzym cytochrom P450 CYP2D6 , CYP1A2 và CYP2C9. Các chất chuyển hóa chính là N -desmethyldoxylamine, N , N -didesmethyldoxylamine và doxylamine N -oxide.  Doxylamine được thải trừ 60% qua nước tiểu và 40% qua phân Pyridoxine được hấp thu từ đường tiêu hóa và được chuyển thành dạng pyridoxal phosphate có hoạt tính. Nó được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng axit 4-pyridoxic. Chỉ định của thuốc Pruzena là gì? Pruzena được dùng để làm giảm tình trạng buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ, chứng nôn nghén. Dùng tạm thời để giảm tình trạng không ngủ được Hướng dẫn sử dụng của thuốc Pruzena  Cách dùng: Cách dùng: nên uống trước giờ đi ngủ để giảm bớt các triệu chứng vào buổi sáng. Liều dùng: Liều lượng khuyến cáo: Người lớn: uốn

Thuốc Acriptega

  Thuốc Acriptega giá bao nhiêu ? Thuốc Arv, pep, prep tốt nhất hiện nay? Thuốc Acriptega  50mg/300mg/300mg mylan 30v  là một loại thuốc được sử dụng để kháng lại virus HIV trong cơ thể, ngăn chặn sự phát triển của Virus trong cơ thể bệnh nhân. Theo các chuyên gia y tế, thuốc Acriptega được xếp vào nhóm thuốc chuyên trị HIV vì hiệu qua của thuốc có khả năng kháng virus cao và chưa ghi nhận trường hợp kháng thuốc. Thành phần của thuốc Acriptega Mỗi viên nhân của thuốc Acriptega có chứa  50mg Dolutegravir, 300mg Lamivudine, 300mg Tenofovir disoproxil fumarat và một số với tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidone, tinh bột natri glycolate, lactose monohydrate (136.0 mg), croscarmellose natri, magnesi stearate, Opadry II White 85F18422 vừa đủ 1 viên. Thuốc Acriptega là thuốc gì, điều trị ARV và PEP có tốt không? Thuốc Acriptega  là sự kết hợp của các loại dược chất kháng Retrovirus gồm Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg, Lamivudine 300mg và Dolutegravir 50mg Thuốc Acriptega đượ